Characters remaining: 500/500
Translation

bưu tá

Academic
Friendly

Từ "bưu tá" trong tiếng Việt một danh từ, chỉ người làm việc trong lĩnh vực bưu chính, nhiệm vụ chính đưa phát thư từ, bưu phẩm, các tài liệu khác đến tay người nhận. Bưu tá thường làm việc cho bưu điện có thể di chuyển bằng nhiều phương tiện khác nhau như xe đạp, xe máy hoặc đi bộ để thực hiện công việc của mình.

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Bưu tá đã đến nhà tôi để giao thư."
  2. Câu phức tạp: "Mỗi ngày, các bưu tá len lỏi qua các ngõ phố để đảm bảo rằng mọi thư từ đều được phát đúng thời gian."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Trong văn viết hoặc báo chí, có thể sử dụng "bưu tá" để nói về vai trò của họ trong hệ thống bưu chính: "Vai trò của bưu tá rất quan trọng trong việc duy trì liên lạc giữa mọi người."
  • Bưu tá cũng có thể được nhắc đến trong các bối cảnh khác, dụ như khi nói về sự phát triển của công nghệ: " sự phát triển của công nghệ, nhưng bưu tá vẫn giữ một vị trí cần thiết trong việc giao hàng tận nơi."
Phân biệt các biến thể:
  • Bưu điện: nơi làm việc của bưu tá, nơi tiếp nhận gửi đi thư từ.
  • Bưu phẩm: các vật phẩm được gửi qua bưu điện, có thể thư, gói hàng, hoặc tài liệu.
  • Bưu chính: Thuộc về dịch vụ chuyển phát thư từ, có thể dùng để chỉ hệ thống tổng thể.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Nhân viên bưu điện: Cũng chỉ những người làm việc trong bưu điện, nhưng có thể bao gồm cả những người làm công việc khác ngoài bưu tá.
  • Giao hàng: Mặc dù không hoàn toàn giống nhau, nhưng cũng liên quan đến việc đưa sản phẩm đến tay khách hàng, thường dùng trong lĩnh vực thương mại điện tử.
Từ liên quan:
  • Phát thư: Hành động đưa thư đến tay người nhận.
  • Giao nhận: Quá trình nhận chuyển giao hàng hóa hoặc thư từ.
Lưu ý:

Khi sử dụng từ "bưu tá", bạn cần chú ý đến ngữ cảnh để tránh nhầm lẫn với các từ khác ý nghĩa tương tự nhưng không hoàn toàn giống nhau.

  1. dt. Nhân viên bưu điện nhiệm vụ đưa, phát thư từ, báo chí: Các bưu tá len lỏi các ngõ phố để đưa thư từ cho người nhận trang bị phương tiện đi lại cho các bưu tá.

Comments and discussion on the word "bưu tá"